Bài tập Sinh học 11; Khảo sát chất lượng lớp 11; Đề thi học kì 1 lớp 11; Đề thi học kì 2 lớp 11; Đề kiểm tra 1 tiết lớp 11; Bí quyết học thi lớp 11; Lớp 12. Bài tập SGK lớp 12. Bài tập SGK Toán 12; Bài tập hình học 12; Bài tập SGK Hóa 12; Bài tập Sinh học 12; Khảo sát SGK Sinh Học 12 - Bài 17. Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo) cỉỉàì CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THẼ (tiếp theo) - CẤU TRÚC DI TRUYỀN CÙA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI Quần thể ngẫu phối Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thê lựa chọn bạn tình đê giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. 12 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 3 + Có ĐÁP ÁN. đề thi hsg toán 3 cấp huyện, đề thi học sinh giỏi toán lớp 3 cấp tỉnh và cấp thành phố có giải chi tiết Bài giải. Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26) = 40 + 40 Giải bài 3 trang 18 SBT Sinh học 12 . Giải bài 3 trang 18 SBT Sinh học 12. Trên một đôi NST thường ở ruồi giấm, có 1 cặp gen alen gồm: alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b đột biến cho kiểu hình cánh ngắn. Chủ đề bài luận Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021. 08-06-2021. Hotline: 0867876053 . Website: tuyensinh.hnue.edu.vn . Fanpage: Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội. Post by: Vu Nguyen THÔNG BÁO Về việc tham gia BHYT bắt buộc của sinh viên K72 (21/09/2022 12:00) THÔNG BÁO Về việc Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm trọng tâm Sinh học lớp 12 theo từng chương (có đáp án) Phần năm. DI TRUYỀN HỌC Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Me4WgLW. Giải bài 17 tr 127 sách BT Sinh lớp 12 Hãy nêu những đặc điểm thích nghi của thực vật quang hợp trong môi trường thiếu ánh sáng của vùng nước sâu hay ở tầng dưới cùng của rừng mưa nhiệt đới? Hướng dẫn giải chi tiết bài 17 Kích thước lá lớn để tăng diện tích quang hợp, màu sẫm, mô giậu kém phát triển Các lá xếp xen kẽ nhau và nằm ngang Có khả năng quang hợp ở ánh sáng yếu. → Nhờ có các đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu nên cây thu nhận đủ ánh sáng cho quang hợp- Mod Sinh Học 12 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 17 trang 127 SBT Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 1. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. 2. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được. 3. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 4. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu trên đúng? a. 4 b. 1 c. 3 d. 2 a. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết b. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. c. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế d. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau. a. 42oC là giới hạn trên b. 42oC là giới hạn dưới c. 42oC là điểm gây chết d. 5,6oC là điểm gây chết a. khoảng chống chịu. b. ổ sinh thái. c. giới hạn sinh thái. d. khoảng thuận lợi. a. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. b. Các chất hữu cơ trong môi trường là nhân tố sinh thái vô sinh. c. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái. d. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. a. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật. b. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình. c. Con người đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng. d. Con người là nhân tố sinh thái vô sinh. a. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật một cách nhân tạo để phục vụ cho mục đích của mình. b. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình. c. Con người thông qua những hoạt động của mình đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng. d. Cả A,B,C. a. Tác động của các nhân tố sinh thái ổn định theo thời gian b. Tác động một nhân tố nhất định tới từng loài tùy thuộc vào đặc điểm của loài đó c. Cơ thể sinh vật có thể thích nghi với các nhân tố sinh thái môi trường nhờ những biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động của mình d. Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp tới sinh vật nên người ta phân sinh vật thành các nhóm sinh thái theo các nhân tố tác động như sinh vật ưa bóng sinh vật ưa sáng…. a. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái b. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái c. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau. d. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái. a. Độ ẩm. b. Ánh sáng. c. Vật ăn thịt. d. Nhiệt độ. 1 Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể. 2 Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã. 3 Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. 4 Sự phát tán của các cá thể trong quần thể. 5 Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng. a. 2 b. 3 c. 4 d. 1 1 Lớp lá rụng nền rừng 2 Cây phong lan bám trên thân cây gỗ 3 Đất 4 Hơi ẩm 5 Chim làm tổ trên cây 6 Gió 7 Nước biển 8 Con người Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh? a. 3 b. 4 c. 5 d. 2 a. bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. b. không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. c. không liên quan đến khí hậu, thời tiết… d. phụ thuộc vào mật độ quần thể... Bài tập SGK khác Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 17 do VnDoc biên soạn và đăng tải, tài liệu không chỉ hỗ trợ học sinh củng cố lý thuyết bài học mà còn làm quen với nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm Sinh nhằm nâng cao kết quả học tập của bản thân trong chương trình học lớp 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát P, khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?1 Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.2 Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.3 Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.4 Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2Cho biết ơ 1 loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Thế hệ xuất phát F0 gồm 90% số cây hoa đỏ và 10% số cây hoa trắng. Thế hệ F1 gồm 84% số cây hoa đỏ và 16% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng? A. Cấu trúc di truyền ở thế hệ F0 là 0,24AA 0,66Aa 0,1aa. B. Tỉ lệ cá thể đồng hợp ở F1 chiếm 88%. C. Tỉ lệ cá thể dị hợp ở F2 chiếm 33%. D. Tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F2 ít hơn tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F1. 3Cho các nội dung sau1 Phản ánh trạng thái động của quần thể.2 Từ tỉ lệ kiểu hình suy ta tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen.3 Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.4 Giải thích được tại sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian nội dung nào ở trên là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec? A. 1, 2, 3 và 4 B. 1, 2 và 4 C. 2, 3 và 1 D. 2, 3 và 4 4Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen và tần số các alen luông được duy trì không đổi qua các thế hệ. B. Quần thể ngẫu phối thường kém thích nghi hơn quần thể tự phối. C. Trong quần thể tự phối, tần số các alen thường không thay đổi qua các thế hệ. D. Tần số các alen trong quần thể ngẫu phối thường ổn định dưới tác dụng của CLTN và đột biến. 5Trong các phát biểu dưới đây về di truyền quần thể, có bao nhiêu phát biểu không đúng?1 Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường là tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.2 Quá trình giao phối thường là cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.3 Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen trong quần thể.4 Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.5 Quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm phong phú vốn gen của quần thể.6 Quần thể ngẫu phối hay nội phối thường có tần số alen ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 6Cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên với thành phần kiểu gen như sau1 0,6AA 0,4aa 2 0,36AA 0,5Aa 0,14aa.3 0,3AA 0,6Aa 0,1aa 4 0,75Aa 0, một thế hệ ngẫu phối thì những quần thể nào ở trên sẽ có cấu trúc di truyền giống nhau? A. 1 và 3 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 3 và 4 7Trong 1 quần thể thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen quy định, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Trong những quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?1 25% cây cao dị hợp 50% câu cao đồng hợp 25% cây thấp.2 75% cây cao 25% cây thấp.3 100% cây cao.4 100% cây thấp. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 8Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec? A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,48AA 0,64Aa 0,04aa. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa. C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% AA. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA 0,28Aa 0,36aa. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Hoạt động 1 Lai giống thực vật. GV Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố trước những cây làm mẹ? + Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt cành, tỉa hoa trên cây mẹ? GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực trên cây mẹ. + Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ? GV thực hiện mẫu Kĩ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị. HS Tiến hành các bước thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị? GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn. GV thực hiện các thao tác mẫu. - Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà. * Hoạt động 2 Viết thu hoạch. GV hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai. HS Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình bày vào bảng thu hoạch. GV Nhận xét kết quả và bổ sung. I. Lai giống thực vật. 1. Cách tiến hành. * Khử nhị trên cây mẹ - Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để khử nhị hoa chưa tự thụ phấn. dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được. - Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy nụ hoa. - Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và đầu nhụy bị thương tổn. - Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác. - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. * Thụ phấn - Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu xanh thẫm, có dịch nhờn. - Thu hạt phấn trên cây bố Chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. - Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra. - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai. II. THU HOẠCH. - HS phải tóm tắt các bước lai giống và những điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao tác khi giao phấn. - Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn. 1. Tóm tắt lý thuyết Quần thể ngẫu phối a. Khái niệm Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên Quá trình giao phối ngẫu nhiên là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình đa dạng về kiểu gen và kiểu hình Các quần thể ngẫu phối được phân biệt với các quần thể khác cùng loài bởi tần số tương đối các alen, các kiểu gen, các kiểu hình b. Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối Các cá thể giao phối tự do với nhau Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen thành phần kiểu gen của quần thể tuân theo công thức sau p2 + 2pq + q2 = 1 p tần số alen trội, q tần số alen lặn p + q = 1 - Định luật hacđi vanbec + Nội dung Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thê hệ. ​​Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec. Khi đó thỏa mãn đẳng thức p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. Trong đó p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1 + Điều kiện nghiệm đúng Quần thể phải có kích thước lớn, số lượng cá thể nhiều Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên. Không có đột biến chọn lọc tự nhiên Không có đột biến Không có sự di- nhập gen giữ các quần thể + Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen của quần thể. - Tuy nhiên trên thực tế rất khó có thể đáp ứng được tất cả các điều kiện trên nên tần số alen và thành phần kiểu gen của một quần thể liên tục bị biến đổi 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng Phương pháp giải - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a p +q = 1 - Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng p2 AA + 2pqAa + q2 aa ⇒ Như vậy, trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau p2q2 = 2pq/2 x 2 - Xác định hệ số p2, q2, 2pq Thế vào p2q2 = 2pq/2 x 2 quần thể cân bằng Thế vào p2q2 2pq/2 x 2 quần thể không cân bằng Một quần thể có cấu trúc di truyền là + Aa + aa = 1 Tính tần số tương đối của các alen của quần thể trên? Quần thể trên có cân bằng không? Hướng dẫn giải Tần số tướng đối của alen A pA= 0,68+ 0,24/2= 0,8 Tần số tương đối của alen a qa= 0,08 + 0,24/2= 0,2 ⇒ pA+ qa = 1 ⇒ Quần thể cân bằng Dạng 2 Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể Phương pháp giải Cấu trúc di truyền của quần thể Ở gà, cho biết các kiểu gen AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không? b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào? c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng? Hướng dẫn giải a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen Tổng số cá thể của quần thể 580 + 410 + 10 =1000 Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410 1000 = 0,41 Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580 1000 = 0,58 Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10 1000 = Cấu trúc di truyền của quần thể như sau AA + + Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì 0,41 x 0,01 ≠ 0,58/22 b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2= Tần số của alen a là1 - 0,3 Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là 0,7A 0,3a x 0,7A 0,3a ⇒ 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn 0,92 AA + 20,7 x 0,3 Aa + 0,32 aa Dạng 3 Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội Phương pháp giải Nếu biết tỷ lệ kiểu hình trội => Kiểu hình lặn = 100% - Trội. Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể có kiểu hình lặn Tổng số cá thể trong quần thể Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn ⇒ Tần số tương đối của alen lặn q ⇒ Tần số tương đối của alen trội tức tần số p. Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏdo B trội hoàn toàn quy định và hoa trắngdo b quy định. Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể? Hướng dẫn giải Gọi p tần số tương đối của alen B; q tần số tương đối alen b % hoa trắng bb = 100% - 84% = 16% = q2 ⇒ q = 0,4 ⇒ p = 0,6 Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1 ⇒ Cấu trúc di truyền quần thể BB + Bb + 0,42 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/ sử quần thể này cân bằng di truyền. - Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Câu 2 Ở ngô, alen A quy định hạt vàng và alen a quy định hạt trắng. Một rẫy ngô có 1000 cây, mỗi cây có 2 bắp, trung bình mỗi bắp có 200 hạt. Giả sử quá trình thụ phấn thế hệ P có sự tham gia của 70% loại giao tử đực A, 30% loại giao tử đực a và 40% loại giao tử cái a, 60% loại giao tử cái A. Tính a Thành phần kiểu gen của quần thể p và số hạt ngô mỗi loại thu được. b Chọn ngẫu nhiên một số hạt ngô đem gieo, giả sử với số lượng lớn, tần số kiểu gen AA Aa aa vẫn không đổi, sự ngẫu phối xảy ra với xác suất như nhau ở mỗi loại giao tử, không có áp lực của chọn lọc và đột biến. Thành phần kiểu gen của quần thể F1 như thế nào? c Nếu như các thế hệ kế tiếp liên tiếp bị sâu bệnh phá hoại, đến thế hệ F9 thì quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tính tần số của các alen A và a ở F9. Câu 3 Trong một quần thể ngô bắp, cây bạch tạng aa chiếm 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể đó. Biết rằng quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì A. mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ B. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể C. mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thuộc quần thể khác. D. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên Câu 2 Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra A. vốn gen của quần thể B. tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen C. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể D. tính ổn định của quần thể Câu 3 Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì A. một gen thường có nhiều alen B. số biến dị tổ hợp rất lớn C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn Câu 4 Trong một quần thể ngẫu phối, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó A. không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể B. chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen C. chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen D. có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể 4. Kết luận Sau khi học xong bài này các em cần Phát biểu được nội dung; nêu được ý nghĩa và những điều kiên nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec. Xác định đươc cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền Biết xác định tần số của các alen Giải thích được thế nào là trạng thái cân bằng di truyền của một quần thể Nêu được điều kiện cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen đối với một gen nào đó và ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec

sinh học 12 bài 17